Thực đơn
Pyrit Phong hóa và giải phóng sulfatPyrit bị lộ thiên ra ngoài không khí trong quá trình khai thác mỏ và khai quật sẽ phản ứng với ôxy và nước để tạo thành sulfat, gây ra sự thoát nước mỏ axít. Quá trình axít hóa này tạo ra từ phản ứng của vi khuẩn chi Acidithiobacillus, các dạng vi khuẩn tìm kiếm nguồn năng lượng của chúng bằng cách ôxi hóa các ion sắt II (Fe2+) thành các ion sắt III (Fe3+) với việc sử dụng ôxy như là tác nhân ôxi hóa. Các ion sắt III đến lượt mình lại tấn công pyrit để sinh ra ion sắt II và sulfat. Sắt hóa trị 2 lại được vi khuẩn sử dụng để tạo ra sắt hóa trị 3 và chu trình này tiếp diễn cho đến khi pyrit cạn kiệt.
Thực đơn
Pyrit Phong hóa và giải phóng sulfatLiên quan
Pyrit Pyritis Pyrimethamine Pyrimidin Pyridin Pyrotin Pyridostigmine Pyridoxine 5'-phosphate synthase Pyridoxin PyrethrinTài liệu tham khảo
WikiPedia: Pyrit http://mineral.galleries.com/minerals/sulfides/pyr... http://webmineral.com/data/Pyrite.shtml http://www.mindat.org/min-3314.html http://www.mindat.org/min-759.html http://www.minsocam.org/msa/AmMin/toc/Articles_Fre... http://www.geo.uw.edu.pl/ZASOBY/PYRITE/pyrite6.htm https://commons.wikimedia.org/wiki/Category:Pyrite...